Tài liệu tuần 14 tập trung vào việc nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị biểu thức và giải các bài toán liên quan.
I. Trắc nghiệm
Phần này gồm 8 câu hỏi kiểm tra các kỹ năng:
Thực hiện phép nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
So sánh kết quả các phép tính để tìm ra giá trị lớn nhất.
Tìm số bị chia trong phép chia.
So sánh giá trị của một biểu thức với một số.
Tính giá trị biểu thức có chứa phép cộng, trừ, chia theo đúng thứ tự ưu tiên phép tính.
Thực hiện phép chia có dư.
II. Tự luận
Gồm 6 bài tập tự luận, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Luyện tập tính nhẩm phép nhân các số tròn trăm.
Bài 2:Đặt tính rồi tính các phép nhân và chia, bao gồm cả phép chia có dư.
Bài 3: Tính độ dài của một đoạn dây thép được uốn thành hình (Lưu ý: hình ảnh của bài này bị thiếu trong tài liệu).
Bài 4, 5, 6: Giải các bài toán có lời văn, bao gồm:
Bài toán nhân một bước.
Bài toán kết hợp nhiều phép tính (nhân, cộng, trừ).
Bài toán về phép chia có dư.
Phân Tích Đề Toán – Tuần 15 🧠
Chủ đề chính của tuần 15 là các bài toán so sánh hai số hơn kém nhau bao nhiêu lần, cụ thể là dạng toán “Số lớn gấp mấy lần số bé?” và “Số bé bằng một phần mấy số lớn?”.
I. Trắc nghiệm
Gồm 6 câu hỏi, tập trung vào:
So sánh số lượng các đối tượng trong hình vẽ để xác định “gấp mấy lần”.
Hiểu mối quan hệ ngược giữa “gấp lên” và “bằng một phần mấy”.
So sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Tìm số lớn khi biết số bé và tỉ lệ “gấp lên”.
Giải bài toán có lời văn gồm hai bước tính: tìm số lớn rồi tính tổng.
II. Tự luận
Gồm 3 bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Dựa vào sơ đồ, so sánh độ dài hai quãng đường (gấp mấy lần) và tính tổng độ dài.
Bài 2: Giải bài toán “số gà mái gấp mấy lần số gà trống” sau khi thực hiện một phép tính phụ (tìm số gà mái).
Bài 3: Giải bài toán tìm tổng sản phẩm làm được trong hai ngày, trong đó sản lượng ngày thứ hai “gấp 4 lần” ngày thứ nhất.
Phân Tích Đề Toán – Tuần 16 📊
Tuần 16 là một tuần ôn tập tổng hợp, củng cố các kiến thức về so sánh, nhân, chia, thứ tự thực hiện phép tính và giải các bài toán phức hợp.
I. Trắc nghiệm
Gồm 8 câu hỏi đa dạng:
So sánh số lượng bằng hai cách: “nhiều hơn” (phép trừ) và “gấp … lần” (phép chia).
Thực hiện phép nhân và giải bài toán nhân đơn giản.
Giải bài toán chia có dư và xác định số lượng tối thiểu cần thiết (bài toán đựng nước mắm vào can).
Tìm thương của một phép chia.
Tìm số chưa biết trong một biểu thức phức tạp.
Giải bài toán có lời văn nhiều bước.
Kiểm tra tính đúng/sai của các biểu thức đã tính sẵn.
Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Tự luận
Gồm 5 bài tập, yêu cầu học sinh:
Bài 4 & 5: Giải các bài toán có lời văn phức tạp, yêu cầu nhiều bước tính toán và suy luận logic.
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức có dấu ngoặc và tuân thủ thứ tự phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính cả 4 phép tính cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3: Giải bài toán tìm phân số của một số (tìm 1/3 số cam), sau đó tìm số cam còn lại.
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Kết quả phép tính 117 x 5 là:A. 785 B. 685 C. 625 D. 585Câu 2: Kết quả lớn nhất trong các phép tính dưới đây là:A. 107 x 9 B. 924 x 1 C. 110 x 8 D. 842 x 0Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 174 x 3 = …. là:A. 840 B. 822 C. 522 D. 532Câu 4: Điền số vào chỗ trống …. : 4 = 127 là:A. 528 B. 518 C. 508 D. 510Câu 5: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm 124 x 5 … 650 là:A. > B. = C. <Câu 6: Giá trị biểu thức 72 : 9 + 278 là: A. 248 B. 268 C. 286 D. 256Câu 7: Giá trị biểu thức ( 95 + 5) – 67 là: A. 36 B. 10 C. 33 D. 43Câu 8: Tính 518 : 5 = ?A. 10 ( dư 5) B. 103 ( dư 5) C. 103 ( dư 3) D. 105 ( dư 5)II/ TỰ LUẬNBài 1: Tính nhẩm100 x 2 = ………… 200 x 4 = ………. 300 x 3 = ……….. 300 x 1 = ………500 x 2 = ………. 400 x 2 = ………. 100 x 6 = ………… 600 x 1 = ………
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Tínha. 181 – (45 + 37) = ……………………….. b. 45 + 32 : 8 = ……………………… = ……………………….. = ………………………Bài 2. Đặt tính rồi tính: 173 + 27 249 – 46 58 x 3 77 : 7 156 : 3………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 3. Bà Ba có 105 quả cam. Bà bán đi số cam đó. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả cam?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 4. Hai tổ công nhân chuyển 279 bao hàng vào kho. Tổ một có 5 người, tổ 2 có 4 người. Hỏi mỗi người chuyển được bao nhiêu bao hàng vào kho? (Biết năng suất làm việc của mỗi người như nhau).Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 5. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 49 học sinh. Số học sinh của 3C bằng một nửa tổng số học sinh của lớp 3A và lớp 3B. Vậy lớp 3C có số học sinh là:Trả lời: ……………………………………………………………………………………………………………
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Quan sát hình và cho biết:a. Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội?………………………………………………………………………………………………………………………………b. Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 2: Đàn gà có 64 con. Trong đó có 8 gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống? Bài giải……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 3: Một đội công nhân, ngày thứ nhất làm được 150 sản phẩm. Ngày thứ hai được tăng cường máy móc nên năng suất tăng gấp 4 lần. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm?Bài giải……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 16
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Cho hình vẽ:a) Số táo hàng trên nhiều hơn số táo hàng dưới ……quả.b) Số táo hàng trên gấp …. lần số táo hàng dưới.Câu 2: Kết quả của phép toán 234 x 4 là:A. 935 B. 936 C. 946 D. 536Câu 3: Một xe chở 375kg gạo. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?A. 125kg gạo B. 1 225kg gạo C. 1 125kg gạo D. 1 135kg gạoCâu 3: Trong thùng có 38 l nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 l để đựng hết số lít nước mắm đó?A. 5 can B. 6 can C. 7 can D. 8 canCâu 4: Thương của phép tính có số bị chia là 120 và số chia là 4 là:A. 28 B. 20 C. 30 D. 80Câu 5: Số ? …… x 8 = 132 + 324:A. 87 B. 58 C. 57 D. 68Câu 6: Một cửa hàng có 5 thùng bánh, mỗi thùng có 2 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 24 gói bánh. Nếu họ chia đều số bánh đó cho 8 nhà hàng thì mỗi nhà hàng có số gói bánh là:A. 31 gói bánh B. 32 gói bánh C. 30 gói bánh D. 34 gói bánhCâu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 100 + (30 : 3 ) = 110 135 – 81 : 9 = 6Câu 8. Cho đường gấp khúc ABCDE có độ dài các cạnh AB=BC=13cm, CD=15cm, DE=19cm. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE dài …..dm. A. 47 B. 60 C. 37 D. 6
Bài 2: Đặt rồi tính:124 x 2 425 x 2 316 : 2 186 : 5 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. …………….Bài 3: Một đoạn dây thép được uốn như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây thép đó. ………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 4: Một ô tô mỗi chuyến chở được 216 hành khách. Hỏi 4 chuyến như vậy ô tô chở được bao nhiêu hành khách?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………Bài 5: Một cửa hàng có 7 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 142kg. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 250kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 274kg gạo. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 6: Một cửa hàng có 356 quả cam, người ta đóng số cam đó vào các hộp, mỗi hộp 6 quả. Hỏi cửa hàng đóng được bao nhiêu hộp và thừa ra mấy quả cam?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 15
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Số ngôi sao màu xanh gấp … lần số ngôi sao màu vàng. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5Câu 2: Số bé bằng lần số lớn. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé ?A. 1 lần B. 6 lần C. 2 lần D. 5 lầnCâu 3: Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng CD dài 25cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB.A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 3 lầnCâu 4: Số lớn gấp 9 lần số bé. Số bé bằng 3. Số lớn là:A. 12 B. 18 C. 53 D. 27Câu 5: Số ô vuông màu hồng gấp mấy lần số ô vuông màu xanh? A. 4 lần B. 3 lần C. 5 lần D. 2 lầnCâu 6: Heo con nặng 30 kg, heo mẹ nặng gấp 4 lần con lợn con. Hỏi cả hai mẹ con heo nặng bao nhiêu ki lô gam?A. 120 B. 180 C. 150 D. 140
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG