Tài liệu tuần 17 tập trung vào kỹ năng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có lời văn gồm nhiều bước tính. Trọng tâm là việc áp dụng đúng thứ tự thực hiện phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
I. Trắc nghiệm
Phần này có 8 câu hỏi, hầu hết là các bài toán có lời văn đòi hỏi học sinh phải:
Tính giá trị biểu thức có phép cộng/trừ và nhân/chia.
Thiết lập và giải các bài toán có nhiều bước tính, ví dụ như tính tổng số vải rồi trừ đi số đã bán, hoặc tính tổng số giấy vụn rồi chia đều.
Giải bài toán về tuổi có yếu tố thời gian (“sau 1 năm”).
So sánh để tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất.
II. Tự luận
Gồm 4 bài tập (đánh số không liên tục) và một câu đố IQ, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Đặt tính rồi tính cả 4 phép tính cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3: Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số (tìm 1/5 số vở).
Bài 4:Tìm y trong các phương trình, yêu cầu phải tính giá trị vế phải trước.
Bài 5: Một bài toán IQ logic về cách đong chính xác 1 lít nước bằng hai can 3 lít và 5 lít.
Phân Tích Đề Toán – Tuần 18 🔢
Tuần 18 là tuần ôn tập tổng hợp, củng cố lại các kỹ năng tính toán với các phép tính đã học và các đơn vị đo lường.
I. Trắc nghiệm
Gồm 8 câu hỏi đa dạng, kiểm tra khả năng:
Thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, bao gồm cả phép chia hết và phép chia có dư.
Tính giá trị biểu thức theo đúng thứ tự.
Tìm ẩn số (b) trong các phương trình.
Giải các bài toán có lời văn một hoặc hai bước, liên quan đến tìm phân số của một số, chia đều, và tìm một số khi biết kết quả sau khi gấp lên nhiều lần.
II. Tự luận
Gồm 5 bài tập, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Đặt tính rồi tính cả 4 phép tính.
Bài 2: Luyện tập tính toán với các đơn vị đo đã học (mm, g, ml).
Bài 3 & 5: Giải các bài toán có lời văn gồm nhiều bước tính.
Bài 4: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính (số hạng, số trừ, thừa số, số bị chia).
Phân Tích Đề Toán – Tuần 19 ✨
Tuần 19 giới thiệu một chủ đề mới và quan trọng: Các số có bốn chữ số. Các bài tập tập trung vào việc đọc, viết, phân tích cấu tạo và so sánh các số trong phạm vi 10.000.
I. Trắc nghiệm
Gồm 7 câu hỏi, kiểm tra các kỹ năng cơ bản về số có bốn chữ số:
Viết số từ cách đọc hoặc từ cấu tạo cho trước.
Đọc số có bốn chữ số.
Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
Nhận biết số tròn chục.
Xác định chữ số ở hàng trăm và hàng nghìn.
Điền số còn thiếu vào dãy số thứ tự.
II. Tự luận
Gồm 8 bài tập để củng cố sâu hơn về cấu tạo số:
Bài 1, 2, 3: Luyện tập các kỹ năng nền tảng: viết số, đọc số, và phân tích số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Bài 4:So sánh và sắp xếp các số có bốn chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 5, 6, 7, 8: Các bài toán tư duy nâng cao về tổ hợp số, yêu cầu học sinh viết các số thỏa mãn điều kiện cho trước (tổng các chữ số, các chữ số giống nhau, các chữ số cho trước, v.v.).
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. a) Giá trị của biểu thức: 45 + 40 : 5 làA. 53 B. 17 C. 49 D. 28Câu 2. Hiệu của 274 với tích của 17 và 5 là:A. 198 B. 189 C. 685 D. 186Câu 3. Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi tấm dài 45m. Ngày đầu cửa hàng bán được 135m. Hỏi số vải còn lại bao nhiêu mét?A. 165m B. 145m C. 155m D. 135mCâu 4. Năm nay bố 35 tuổi. Sau 1 năm tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con sau 1 năm.A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 8 tuổiCâu 5. Mỗi gói mì chính cân nặng 80g, mỗi quả trứng cân nặng 30g. Hỏi 3 gói mì chính và 1 quả trứng cân nặng bao nhiêu gam?A. 207g B. 217g C. 270g D. 243gCâu 6. Lớp 3A góp 70 kg giấy vụn, lớp 3B góp 85 kg giấy vụn. Số giấy vụn của hai lớp đóng vào 5 bao đều nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki – lô – gam giấy?A. 25 kg B. 30 kg C. 32 kg D. 31 kgCâu 7. Trong các biểu thức12 + 12 : 3; 34 – 24 : 2; 8 + 3 x 4; 56 – 6 x 7Biểu thức có giá trị lớn nhất là:A. 12 + 12 : 3 B. 34 – 24 : 2 C. 8 + 3 x 4 D. 56 – 6 x 7Câu 8. Một xe máy trong 2 giờ đầu đi được 84 km, trong 3 giờ sau mỗi giờ đi được 39 km. Hỏi xe máy đó đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki – lô – mét? A. 201 km B. 210 km C. 285 km
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 264 – 198 566 + 29 74 x 8 345 : 5……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………Bài 2. Tính 280 mm + 345 mm = ……. 456 mm – 199 mm = ……. 840 mm : 3 = ….. 359 g + 234 g = ……… 300 g x 3 = …………… 900 g : 6 = ……… 500 ml + 187 ml = ………. 1000 ml – 400 ml = ……… 230 ml x 4 = ………Bài 3: Một gói kẹo nặng 120 g, Một hộp sữa bột nặng 350 g. Hỏi 2 gói kẹo và 2 hộp sữa nặng tất cả bao nhiêu gam?Bài giải:……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có phép tính đúng:123 + …. = 145 …. x 5 = 235 345 – ….. = 234 …. : 6 = 156Bài 5 : Để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn, nhà trường phát động học sinh ủng hộ vở. Ngày thứ nhất ủng hộ được 234 quyển vở, ngày thứ hai ủng hộ được số vở gấp 2 lần ngày thứ nhất. Hỏi sau hai ngày học sinh ủng hộ được tất cả bao nhiêu quyển vở?Trả lời : Sau hai ngày, học sinh ủng hộ được …………. quyển vở.
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 19
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:A. 803 B. 8 003 C. 8 030 D. 8 000Câu 2: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:A. 9 999 B. 9 998 C. 9 876 D. 1 000Câu 3: Cho tổng sau: 5 000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:A. 5 105 B. 5 015 C. 50 105 D. 1 010Câu 4: Số nào sau đây không phải số tròn chục ?A. 1 010 B. 1 100 C.1 001 D. 1 000Câu 5: Số 2 424 được đọc là:A. Hai nghìn bốn trăm hai mươi. B. Hai nghìn bốn trăm hai tư.C. Hai bốn hai tư D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi tư.Câu 6 : a. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8 ?A. 3 980 B. 1 880 C. 8 098 D. 2 358b. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 8 ?A. 3 980 B. 1 880 C. 8 098 D. 2 358Câu 7 : Số ?
II/ TỰ LUẬN
Bài 1: Viết các số gồm:Năm nghìn, sáu trăm, bảy chục, chín đơn vị:………………………….Tám nghìn không trăm linh chín:…………………………………………………Chín nghìn, chín trăm, không chục, hai đơn vị:………………………Bài 2: Đọc các số sau: 1 565:………………………………………………………………………………………………………9 071:………………………………………………………………………………………………………5 105:……………………………………………………………………………………………………………Bài 3: Viết các số sau dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6 539 = ……………………………………… 3 006 = ………………………………………………….. 6 045 = ……………………………………… 3 603 = …………………………………………………..Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:a) 6402 ; 4620 ; 6204 ; 2640 ; 4062 : ………………………………………………………………………………………b) 5067 ; 5706 ; 6705 ; 6750 ; 5760 :……………………………………………………………………………………….c) 8709 ; 9807 ; 7890 ; 8790 ; 9078 ; 9870:……………………………………………………………………………Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 4.…………………………………………………………………………………………….………………………………Bài 6: Viết các số có 4 chữ số mà cả 4 chữ số đều giống nhau. Có bao nhiêu số như vậy?…………………………………………………………………………………………….………………………………Bài 7: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6; 8:………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 8: Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26.………………………………………………………………………………………………………………………………
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính313 + 257 567 – 79 87 x 5 141 : 4……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………Bài 3. Cô giáo có 125 quyển vở. Cô giáo thưởng cho học sinh giỏi một số vở và số vở còn lại bằngsố vở đó. Hỏi cô đã thưởng bao nhiêu quyển vở?Bài giải……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………….…..……………………………………………………………………………………………..………Bài 4: Tìm yy x 3 = 246 – 12 y : 3 + 5 = 215 ……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….…………………………………………………………………………Bài 5. (Thử tài IQ) Với 1 can 5 lít và 1 can 3 lít. Hỏi làm thế nào để lấy 1 lít nước chính xác từ bể nước?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 18
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 475 : 5 = ? A. 92 B. 93 C. 94 D. 95Câu 2. Kết quả của 344 chia cho 8 được là:A. 43 B. 40 C. 28 D.12Câu 3. 143 : 3 = ? A. 45 (dư 8) B. 47 (dư 2) C. 46 (dư 5) D. 48Câu 4. Tínha) 392 : 7 + 132 = ? A. 56 B. 180 C. 188 D. 156b) 504 : 8 – 32 = ?A. 90 B. 31 C. 41 D. 63Câu 5. a) b x 8 = 40 x 9. Giá trị của b là: A. 42 B. 43 C. 44 D. 45 b) 64 : b = 12 – 4. Giá trị của b là:A. 6 B. 7 C. 8 D. 9Câu 6. Nhà An có 4 chuồng gà, mỗi chuồng có 9 con gà. Nhà An đã bán đi số gà đó. Hỏi nhà An đã bán đi bao nhiêu con gà?A. 36 con gà B. 12 con gà C. 15 con gàCâu 7. Một đội thanh niên tình nguyện có 410 người chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu người? A. 82 người B. 80 người C. 85 ngườiCâu 8. Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 182. Số cần tìm là: A. 24 B. 25 C. 26 D. 90
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG