Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 5 môn Toán và Tiếng Việt
TRƯỜNG TH LA VĂN CẦU
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 – 2024
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
MÔN: TOÁN
Lớp: 5. . . . KHỐI 5
( thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Điểm GV coi thi Nhận xét của giáo viên
GV chấm thi: …………………….
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. ( 1 điểm) (M 1)
a): Số lớn nhất trong số 4,079; 4,097; 4,709; 4,907 là:
A. 4,079 B. 4,709 C. 4,907 D. 4,079
b) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 2 phần trăm, 7 phần nghìn
A. 55,207 B. 55,072 C. 55,702 D. 55,027
Câu 2. (1 điểm) ( M 1)
a): Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là :
A. 70,5 B. 7,05 C. 0,705 D. 0,0705 :
b) Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:
A. 25,018 B. 25,180 C. 25,108 D. 250,18
Câu 3. (1 điểm) 50% của 149 kg là: (M 1)
A. 74,4kg B. 75,4kg C.75,5kg D.74,5kg
Câu 4: (1 điểm) . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2,05ha = … m2 là (M 1):
A. 205 B. 2050 C. 20 500 D. 205 000
Câu 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Số học sinh nam chiếm số
phần tram số học sinh cả lớp là:(M 2)
A. 40% B. 60% C. 25% D. 125%
Câu 6. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 1/3
chiều dài. Vậy thể tích của hình đó là: (M 2)
A. 300m3 B. 375dm3 C. 320dm3 D. 3dm3
Câu 7. (1 điểm) Giá trị của biểu thức 52,8 – 9 : 0,25 là (M 2):
A. 175,2 B. 0,168 C. 1,68 D. 16,8
Câu 8: ( 1 điểm) Đặt tính và tính.
A. 56,72 + 76,17 B. 367,21 – 128,82 C. 3,17 x 4,5 D. 52,08 :4,2
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Câu 9:(1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,8m chiều rộng là 7,5m.
a) Tính diện tích mảnh đất đó?
b) Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa?
(M 3)
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……….
Câu 10. (1 điểm) Tìm x?
X : 0,25 + X x 11 = 30. (M-4)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………TRƯỜNG TH LA VĂN CẦU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023- 2024
Họ và tên:…………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp : 5….. KHỐI 5
(thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Điểm GV coi thi Nhận xét của giáo viên
GV chấm thi: …………………….
I.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng:(3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học
sinh, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
Quà sinh nhật
Kỉ niệm sinh nhật bé Thủy, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích
đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.
Ôi! Bao nhiêu là đồ chơi. Gấu bông, ô tô, đồ chơi xếp hình,… Bé dừng lại một chút ở
một cửa hàng búp bê. Cô búp bê trông xinh quá, bím tóc được tết nơ đỏ xanh, cặp má phúng
phính đỏ hồng. Bé Thủy chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích. Đi đến
góc phố, bé Thủy thấy một bà cụ tóc bạc đứng bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt
thúng. Bé kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:
– Cháu mua búp bê cho bà đi.
Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải đụn sơ sài, mẹ Thủy nghĩ thầm: “Có lẽ trẻ
con sẽ không thích loại búp bê này”. Chợt bé Thủy chỉ vào búp bê có cái váy khâu bằng vải
xanh, mặt độn bông, hai mắt được chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:
– Mẹ mua cho con con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
– Sao con lại mua con búp bê này?
Bé chúm chím cười:
– Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét vậy mà bà không được ở nhà.
Con mua búp bê cho bà vui.
(Theo Vũ Nhật Chương)Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
cho các câu hỏi và làm bài theo yêu cầu.
Câu 1: (Mức 1)Bé Thủy được mẹ dẫn đi đâu? (0,5 điểm)
A. Đi mua đồ ăn. B. Đi thăm bà.
C. Đi mua quà sinh nhật cho bé Thuỷ. D. Đi chơi.
Câu 2: (Mức 1)Khi thấy một bà cụ tóc bạc đứng bán những con búp bê bằng vải, bé
Thuỷ đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Đi đến và chào bà cụ. B. Đi qua và không nói gì.
C. Tặng bà cụ một món quà. D. Kéo tay mẹ dừng lại.
Câu 3: (Mức 1)Vì sao bé Thủy lại chọn mua búp bê vải của bà cụ? (0,5 điểm)
A. Vì bé thấy búp bê là đồ chơi đẹp nhất ở phố đó.
B. Vì bé thấy búp bê có vẻ đẹp khác lạ.
C. Vì bé không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
D. Vì bé thương bà cụ phải bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 4: (Mức 1)Vì sao mẹ của bé Thuỷ lại cho rằng trẻ con sẽ không thích búp bê vải
của bà cụ? (0,5 điểm)
A. Vì búp bê vải vừa đắt, vừa xấu.
B. Vì búp bê vải sơ sài hơn so với các món đồ chơi khác.
C. Vì búp bê vải trông có vẻ cũ kĩ.
D. Vì thái độ bán hàng của bà cụ rất khó chịu.
Câu 5. (Mức 2)Viết 2-3 câu nói lên suy nghĩ của em về bé Thủy trong câu chuyện trên:
(1 điểm)
Câu 6: (Mức 3)Nếu em là người bạn của bé Thuỷ, khi chứng kiến hành động của bé
Thuỷ với bà cụ, em sẽ nói gì với cô bé? Hãy viết câu trả lời của em: (1 điểm)Câu 7: (Mức 1)Trong câu “Trời rét vậy mà bà không được ở nhà.”, có thể thay từ “rét”
bằng từ nào sau đây? (0,5 điểm)
A. lạnh lùng B. lạnh giá C. lạnh nhạt D. lạnh tanh
Câu 8: (Mức 1)Bộ phận chủ ngữ trong câu “Mẹ của một bé gái năm tuổi đi dự Hội nghị
Phụ nữ về.” là những từ ngữ nào? (0,5 điểm)
A. Mẹ B. Mẹ của một bé gái
C. Mẹ của một bé gái năm tuổi D. Mẹ của một bé gái năm tuổi đi dự Hội nghị
Câu 9: (Mức 2)Đặt 1 câu biểu thị quan hệ tăng tiến. (1 điểm)
Câu 10: (Mức 3)Hãy viết lại câu sau cho hay hơn (Bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả,
gợi cảm hoặc sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa) (1 điểm)
Cô bé muốn làm một chú ngựa con.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết.
Bài: Mùa thảo quả
II. Tập làm văn: (8 điểm) Tả người.
Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu thích nhất.