Đề cương ôn luyện từ và câu – Tiếng Việt 5
Nguồn: Sưu tầm
Bài 8 : Những thành ngữ , tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ ?
a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười .
- Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng .
e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào .
h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy .
Bài 9 : Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải
- dải lụa đào
- môi son màu trắng (1)
- tấm nhiễu điều
- cành lá biếc màu xanh (2)
- con ngựa bạch
- hồ lục thủy màu đỏ (3)
Bài 10 : Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
- 5 từ phức chỉ màu đỏ : đỏ rực
……………………………………………………………………………………… …………………………………
- 5 từ phức chỉ màu đen : đen tuyền ,
……………………………………………………………………………………… ………………………………..
Bài 11: Viết 2 câu văn tả 2 loài hoa màu trắng , mỗi câu dùng một từ tả màu trắng khác nhau .
……………………………………………………………………………………… …………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………..
Bài 12 : Những từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. may mắn b. toại nguyện c. sung sướng
- giàu có e. khoan khoái g. thoải mái
Bài 13 : Những từ nào trái nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. buồn rầu b. phiền hà c. bất hạnh d. nghèo đói
- cô đơn g. khổ cực h. vất vả i. bất hòa
Bài 14 : Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
Một hôm , trên đường đi học về , Hùng , Qúy và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này,cái gì quý nhất .
Các từ là danh từ chung trong câu :
……………………………………………………………………………………… …………………………………..
- Các từ là danh từ riêng trong câu :
……………………………………………………………………………………… ………………………………….
Bài 15 : Gạch dưới đại từ xưng hô trong các câu văn sau .
Hùng nói : “ Theo tớ , quý nhất là lúa gạo . Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?
Bài 16 : Đọc đoạn văn sau :
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái , không màng danh lợi .
Có lần , một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng , nhưng nhà nghèo , không có tiền chạy chữa . Lãn Ông biết tin bèn đến thăm . Giữa mùa hè nóng nực , cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp , người đầy mụn mủ , mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc
. Nhưng Lãn Ông không ngại khổ . Ông đã ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó . Khi từ giã nhà thuyền chài , ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi .
Viết vào chỗ trống theo yêu cầu .
- Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ?
…………………………………………………………………………………………….
- Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ?
…………………………………………………………………………………………….
- Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ?
…………………………………………………………………………………………….
- Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ?
……………………………………………………………………………………………. Bài 17 : Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống .
A Cháng đẹp người thật . Mười tám tuổi , ngực nở vòng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc , gụ . Vóc cao , vai rộng , người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng . Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh .
Động từ : ……………………………………………………………………………………………………………..
Tính từ :……………………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ từ :………………………………………………………………………………………………………….