Đề ôn cuối kì 1 - toán lớp 4

Đề ôn cuối kì 1 – toán lớp 4

Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số 85 201 890 đọc là: M 1- 0,5đ
A. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi
B. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
C. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi
D. Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi
Câu 2: Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000? (M1- 0,5 đ)
A. 57 312 B. 70 608 C. 2 709 064 D. 56 738
Câu 3 : Kết quả của phép tính 18

1000 bằng: (M1- 0,5 đ)

A. 18 B. 180 C. 1800 D. 18000
Câu 4 : Kết quả của phép tính 25000 : 100 bằng: (M1- 0,5 đ)
A. 25 B. 250 C. 2500 D. 25000
Câu 5: Làm tròn số 957 418 đến hàng trăm nghìn thì được số …………… (M2- 0,5 đ)
Câu 6: Kết quả của phép nhân: 78 × 11 là: (M2- 0,5 đ)
A. 758 B. 785 C. 780 D. 858
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của hai đường thằng vuông góc?
(M1- 0,5đ)
A. Tạo thành 4 góc vuông B. Tạo thành 2 cặp cạnh vuông góc với nhau
C. Không bao giờ cắt nhau D. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Câu 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S M 1- 0,5đ M 2- 0,5đ
a) 3 thế kỉ = 300 năm c) 12 tấn 2 tạ = 12 200 kg
b) Năm 2023 thuộc thế kì XX d) 550 kg = 55 tạ
Câu 9: Điền vào chỗ trống cho thích hợp (M2- 0,5đ)
Hình bên có ………góc không vuông E

A B

D C
Câu 10 : Tổng của hai số là 100, hiệu của hai số là 90. Cách tìm số bé là:
(M1- 0,5 đ)
A. 100 + 90 B. 100 – 90 C. (100 + 90): 2 D. (100 – 90): 2
Câu 11: Một cửa hàng có 1 bao gạo nếp cân nặng 50kg và 1 bao gạo tẻ cân nặng 100kg.
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng ……….kg (M2- 0,5 )

Phần 2: Tự luận
Câu 12: Đặt tính rồi tính: M 2- 1đ
a) 3496 : 27 b) 224 : 35

Câu 13: Hôm nay mẹ đi chợ mua rau và thịt hết 150 000 đồng. Tiền mua rau ít hơn tiền
mua thịt 80000 đồng . Hỏi mỗi loại mẹ mua hết bao nhiêu tiền? M 3- 2đ

Bài giải

Câu 14: Tính bằng cách thuận tiện nhất. M 3- 1đ

2023 × 15 – 2023 × 6 + 2023

Đề 2:

Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………………. Lớp: 4A………………
Câu 1: (M1)
a) Số 41 200 905 đọc là:
A. Bốn mươi mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh lăm
B. Bốn mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
C. Bốn mươi mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
D. Bốn mốt triệu hai trăm nghìn chín trăm linh năm
b) Số “ Ba trăm linh tư triệu sáu trăm linh tư nghìn sáu trăm” viết là:
A. 304 640 600 B. 340 604 060 C. 304 604 600 D. 304 640 006
Câu 2: Cô Mai nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều được bảo quản trong 35 thùng như nhau.
Sau đó, cô bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều còn lại trong cửa hàng
của cô Mai là: (M2)
A. 360kg B. 340kg C. 630kg D. 240kg
Câu 3: Lúc 18 giờ kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ tạo thành một góc có số đo là:
(M1)
A. 60° B. 90° C. 120° D. 180°
Câu 4: Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: (M2)
A. XVII B. XVIII C. XIX D. XX
Câu 5: Kết quả của phép tính nhẩm: 26 × 11 = …… là: (M1)
A. 260 B. 280 C. 286 D. 296
Câu 6: Giá trị của biểu thức 28 500 – 20 000 : 40 là: (M1)
A. 17 000 B. 170 C. 28 100 D. 28 000
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Điền dấu >; <; = ?: (M3)
70 kg × 50 …………… 2 tấn 15 tạ 2 thế kỉ …………. 2000 năm
12 tạ 30 yến ……………. 45 000 : 30 450 giây × 20 ……………….. 15 phút 15 giây
Câu 8: Đặt tính rồi tính: (M1)
a) 176425 + 181736 119325 – 32507 21 406 × 45 9924 : 26

Câu 9: Người ta đóng 225 cuốn sách vào 3 thùng như nhau. Hỏi để đóng 675 cuốn sách
thì cần bao nhiêu thùng như vậy? (M2)

Bài giải

Câu 10: Trung bình cộng của ba số là số bé nhất có 3 chữ số. Tổng của hai số đầu là 123.
Tìm số thứ ba. (M3)

Đề 3 :

Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………………. Lớp: 4A………………
Câu 1: Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? (M1)
A. Hàng trăm, lớp đơn vị B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn D. Hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 2: Số 62 570 300 được đọc là: (M1)
A. Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
B. Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
C. Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
D. Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Câu 3: Năm 1800 thuộc thế kỉ nào: (M1)
A. XVII B. XVIII C. XIX D. XX
Câu 4: Một ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45km và trong 3 giờ sau đi được
150km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki – lô – mét là: (M2)
A. 48 km B. 56 km C. 42 km D. 46 km
Câu 5: Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau: (M1)
Tên Việt Mai Quỳnh Hùng
Thời gian 45 phút 50 phút 40 phút 60 phút
Dãy số liệu thống kê về số thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít
nhất là:
A. 60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút
B. 60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút

C. 40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút
D. 50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút
Câu 6: Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc vuông thuộc đỉnh nào sau đây?
A. Đỉnh M.
B. Đỉnh N.
C. Đỉnh P.
D. Đỉnh Q.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (M1)
121 948 + 380 505 305 714 – 251 806 3 125 × 13 17 138 : 41

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện (M3)
a) 68 × 1250 + 68 × 8750 b) 375 × 155 – 375 × 54 – 375

Câu 9: Mẹ sinh Toàn năm 32 tuổi. Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con Toàn là 50 tuổi.
Tính số tuổi của mỗi người hiện nay. (M2)
Bài giải

Câu 10: Hai số có tổng là số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau và có hiệu là số chẵn
lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? (M3)

admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *