Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán lớp 10 của Trường THPT Nguyễn Du, Thái Bình (Mã đề 101)

Đề thi được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm hoàn toàn, bao gồm 3 phần nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh:

  • Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (12 câu): Kiểm tra kiến thức và kỹ năng ở mức độ nhận biết và thông hiểu.
  • Phần II: Trắc nghiệm Đúng/Sai (4 câu): Yêu cầu học sinh phân tích và đánh giá tính chính xác của các mệnh đề toán học.
  • Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu): Tập trung vào các bài toán vận dụng, yêu cầu học sinh tính toán và điền đáp số cuối cùng.

III. Phân tích chi tiết nội dung

Đề thi tập trung vào các chủ đề cốt lõi của chương trình Toán 10 trong nửa đầu học kỳ I, bao gồm: Mệnh đề – Tập hợp, Bất phương trình & Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, và Hệ thức lượng trong tam giác.

1. Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

  • Mệnh đề và Tập hợp (4 câu):
    • Phủ định một mệnh đề có lượng từ.
    • Biểu diễn tập hợp dưới dạng khoảng, đoạn.
    • Phép toán trên tập hợp (phép hợp).
    • Ký hiệu phần tử thuộc tập hợp.
  • Bất phương trình và Hệ bất phương trình (3 câu):
    • Kiểm tra một điểm có thuộc miền nghiệm của hệ BPT hay không.
    • Nhận dạng hệ BPT từ hình ảnh miền nghiệm.
    • Bài toán thực tế đơn giản về bất phương trình.
  • Hệ thức lượng trong tam giác và Vectơ (5 câu):
    • Áp dụng định lý Cosin để tính cạnh.
    • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
    • Tính giá trị lượng giác của một góc khi biết một giá trị khác.
    • Tính diện tích tam giác.
    • Xác định dấu của các giá trị lượng giác của góc tù.

2. Phần II: Trắc nghiệm Đúng/Sai

Phần này đòi hỏi tư duy phân tích và tổng hợp kiến thức.

  • Câu 1: Các mệnh đề logic, kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề P(n) với các giá trị n cụ thể và với các lượng từ “với mọi”, “tồn tại”.
  • Câu 2: Các mệnh đề về vectơ, kiểm tra các đẳng thức và tính chất của tích vô hướng.
  • Câu 3: Phân tích một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn và bài toán quy hoạch tuyến tính, bao gồm việc xác định miền nghiệm và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
  • Câu 4: Các mệnh đề về hệ thức lượng, yêu cầu vận dụng các công thức lượng giác để kiểm tra tính đúng sai.

3. Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Đây là phần vận dụng và vận dụng cao, nhiều câu hỏi gắn liền với thực tế.

  • Câu 1 & 2: Các bài toán về tập hợp, bao gồm tìm số phần tử nguyên trong giao của hai tập hợp và bài toán đếm số phần tử giao bằng sơ đồ Ven.
  • Câu 3: Lập bất phương trình từ một bài toán thực tế về sản xuất.
  • Câu 4 & 6: Các bài toán ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác để tính diện tích trong các bối cảnh thực tế (cắt bìa, đo đạc mảnh đất).
  • Câu 5: Bài toán quy hoạch tuyến tính, yêu cầu tìm lợi nhuận lớn nhất từ việc trồng cây trên một diện tích đất cho trước với các điều kiện ràng buộc.

IV. Đánh giá chung

  • Hiện đại: Đề thi có cấu trúc hoàn toàn trắc nghiệm, phù hợp với xu hướng kiểm tra, đánh giá hiện nay.
  • Toàn diện: Các câu hỏi bao quát đầy đủ các mảng kiến thức trọng tâm, từ lý thuyết cơ bản đến các bài toán vận dụng phức tạp.
  • Thực tiễn: Đề thi có nhiều bài toán ứng dụng thực tế (tài chính, nông nghiệp, đo đạc), giúp học sinh thấy được sự liên quan của toán học với cuộc sống.
  • Phân hóa tốt: Mức độ khó của các câu hỏi được phân bổ hợp lý, đảm bảo phân loại được năng lực của học sinh.

Powered By EmbedPress

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Mã đề: 101 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I KHỐI 10 NĂM HỌC 2024-2025 Môn:TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút; Đề gồm 03 trang Họ và tên học sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ……………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 Mệnh đề phủ định của mệnh đề là: A. . B. . C. . D. . Câu 2:Tập hợp khi được viết bằng ký hiệu khoảng, nữa khoảng, đoạn là: A. . B. . C. . D. . Câu 3: Cho và . Tập hợp chứa bao nhiêu số nguyên âm? A. . B. . C. . D. . Câu 4: Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình A. B. C. D. Câu 5: Tam giác có và . Tính độ dài cạnh . A. B. C. D. Câu 6: Tam giác có . Tính . A. . B. . C. . D. . Câu 7: Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn đáp án dưới đây? A. . B. C. . D. . Câu 8: Cho x là một phần tử của tập hợp A. Cách viết nào sau đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 9: Cho góc thoả mãn , giá trị của tan là: A. B. C. D. Câu 10. Cho tam giác có và . Diện tích tam giác bằng A. (đvdt). B. (đvdt). C. (đvdt). D. (đvdt). Câu 11: Bạn Lan mang 150.000 đồng đi nhà sách để mua một số quyển vở và bút. Biết rằng giá một quyển vở là 8.000 đồng và giá của một cây bút là 6.000 đồng. Bạn Lan có thể mua được tối đa bao nhiêu quyển vở nếu bạn đã mua 10 cây bút. A. . B. . C. . D. . Câu 12: Cho là góc tù. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. B. C. D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho mệnh đề chứa biến . Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) . b) . c) . d) . Câu 2: Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) . b) . c) . d) . Câu 3: Cho hệ bất phương trình .Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Hệ (I) là một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. b) (2;6) là một nghiệm của hệ bất phương trình. c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là một miền tam giác. d) Biểu thức F(x;y) = 4x + 3y với (x;y) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm (x0 ; y0). Khi đó y0 – x0 = -1 Câu 4: Cho với . Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Giá trị . b) Có . c) Có d) Giá trị biểu thức bằng . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6. Câu 1:Cho các tập hợp và . Tập hợp có bao nhiêu phần tử là số nguyên? Câu 2:Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 18 học sinh tham gia cuộc thi vẽ đồ họa trên máy tính, 24 học sinh tham gia cuộc thi tin học văn phòng cấp trường và 9 học sinh không tham gia cả hai cuộc thi này. Hỏi có bao nhiêu học sinh của lớp 10A tham gia đồng thời cả hai cuộc thi? Câu 3: Một đội sản xuất cần 55 giờ để làm xong một sản phẩm loại (I) và 45 giờ để làm xong một sản phẩm loại (II). Biết thời gian tối đa cho việc sản xuất hai sản phẩm trên là 180 giờ. Nếu lần lượt là số sản phẩm loại (I), loại (II) mà đội làm được trong thời gian cho phép thì x,y phải thỏa mãn bất phương trình . Tính T= . Câu 4: Từ một tấm bìa hình tròn, bạn Thảo cắt ra một hình tam giác có các cạnh , và (hình bên). Diện tích của miếng bìa ban đầu bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Một hộ nông dân định trồng đậu và cà trên diện tích m2. Nếu trồng đậu thì cần công nhân và thu đồng trên m2, nếu trồng cà thì cần công nhân và thu đồng trên m2. Tính số tiền (triệu đồng) mà hộ nông dân thu được nhiều nhất khi tổng số công nhân không quá 240. Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật bị xén đi một góc (Hình), phần còn lại có dạng hình tứ giác với độ dài các cạnh là , . Diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? ——————–Hết——————–

admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *