Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Vật lý lớp 10 (Mã đề: 101) của trường THPT Bùi Thị Xuân, TP.HCM, năm học 2024-2025

Đề thi có thời gian làm bài 45 phút, bao gồm ba phần: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, Trắc nghiệm Đúng/Sai, và Trắc nghiệm trả lời ngắn.

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Phần này gồm 18 câu hỏi, kiểm tra các kiến thức cơ bản về động học chất điểm:

  • Các khái niệm cơ bản: Cách viết kết quả phép đo, định nghĩa độ dịch chuyển, gia tốc, và sự rơi tự do .
  • Đồ thị chuyển động: Phân tích đồ thị vận tốc – thời gian để xác định gia tốc, và đồ thị độ dịch chuyển – thời gian để so sánh các chuyển động và tính tốc độ trung bình .
  • Chuyển động thẳng biến đổi đều: Các đặc điểm về gia tốc, dấu của tích a.v, và các bài toán tính toán liên quan đến gia tốc, vận tốc, và quãng đường .
  • Rơi tự do: Các bài toán tính thời gian rơi và gia tốc rơi tự do .
  • Tổng hợp vận tốc: Công thức tổng hợp vận tốc khi vật tham gia hai chuyển động .
  • Tính toán từ bảng số liệu: Vận dụng bảng số liệu về độ dịch chuyển và thời gian để tính vận tốc trung bình .
  • Phân biệt các đại lượng: So sánh tốc độ trung bình và vận tốc trung bình .

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Phần này gồm 4 câu hỏi, mỗi câu có 4 mệnh đề nhỏ cần xác định tính đúng/sai, tập trung vào:

  • Câu 1: Phân tích số liệu từ một thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do, kiểm tra các khái niệm về phép đo, giá trị trung bình và sai số .
  • Câu 2: Phân tích chi tiết đồ thị vận tốc – thời gian của một ô tô, nhận xét về các giai đoạn chuyển động (đều, nhanh dần, chậm dần), gia tốc và quãng đường đi được .
  • Câu 3: Các bài toán lý thuyết và tính toán về rơi tự do và ném ngang từ cùng một độ cao .
  • Câu 4: Bài toán về chuyển động của thuyền so với dòng nước, kiểm tra việc áp dụng công thức cộng vận tốc .

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Phần này gồm 6 câu hỏi yêu cầu tính toán và điền đáp số:

  1. Tính quãng đường từ đồ thị vận tốc – thời gian.
  2. Tính tỉ số vận tốc của hai vật từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
  3. Tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian của chuyển động nhanh dần đều.
  4. Tính độ thay đổi vận tốc trong 1s của xe tăng tốc đều.
  5. Tính tổng quãng đường xe đi được từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn.
  6. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường khi biết tốc độ trên từng nửa quãng đường.

Blue text on a white background

Description automatically generated                                                                                   ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10

                                                                                                                      Môn: Vật lý

        (Đề thi gồm 4 trang)                                                                 Thời gian làm bài: 50 phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4.5 điểm)

  • Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?

A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.

B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.

C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

  • D. Quy luật vận động, phát triển của sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
  • Thực hiện phép đo chiều dài của một quãng đường thu được độ dài trung bình của quãng đường là m, sai số tuyệt đối của phép đo là thì kết quả được biểu diễn đúng dưới dạng:

A. .                                           B. .   

C. .                                          D. .

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về độ dịch chuyển?

A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vector, có gốc tại vị trí đầu hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

B. Độ dịch chuyển có giá trị luôn lớn hơn 0.

C. Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển được theo một hướng xác định.

D. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều thì độ lớn độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được.

  • Phát biểu không đúng khi nói về tốc độ của một vật?

A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

B. Tốc độ trung bình của một vật được xác định bằng tích số của quãng đường đi được và thời gian chuyển động trên đoạn đường đó.

C. Tốc độ xét trong một khoảng thời gian rất ngắn được gọi là tốc độ tức thời của vật.

D. Đơn vị của tốc độ có thể là km/s.

  • Một người đi bộ từ nhà đến bến xe bus cách nhà 1km về phía Đông. Người đó tiếp tục lên xe bus để đi về phía Bắc 7km. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là bao nhiêu?

A. 7,07 km                         B. 8km                          C. 6 km                         D. 6,9 km

  • Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Chọn gốc tọa độ tại A và chiều dương là chiều từ A đến B. Xe này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn là

A. d = AB.                         B. d = – AB.                  C. d = 2AB.                  D. d = 0.

  • Độ dốc đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động giúp xác định được

A. vận tốc.                         B. tốc độ.                      C. độ dịch chuyển.       D. quãng đường.

  • Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình. Đặc điểm của đồ thị nhà là

A. Vật chuyển động theo 1 chiều.                           B. Độ dịch chuyển luôn bằng với quãng đường.

C. Độ dốc trong cả quá trình luôn lớn 0.                D. Từ thời điểm t = 5s, vật đổi chiều, độ dốc âm.

  • Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 5s là
  1. A. 1,6 cm/s.                       B. 6,4 cm/s.                   C. 4,8 cm/s.                  D. 2,4 cm/s.
  2. Gia tốc là một đại lượng

A. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.

B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.

C. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.

D. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

  • Một người đi bộ với tốc độ không đổi 6 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng đó từ B đến A với tốc độ không đổi 4 m/s. Tốc độ trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi là bao nhiêu?

A. 2,4 m/s                          B. 0 m/s                        C. 4,8 m/s                     D. 3,8 m/s

  • Quan sát đồ thị (v – t) trong hình vẽ của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết trong khoảng thời gian nào gia tốc có độ lớn là lớn nhất?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 – 1s.                      B. Trong khoảng thời gian từ 1 – 2s.

C. Trong khoảng thời gian từ 2 – 3s.                      D. Trong khoảng thời gian từ 3 – 4s.

  • Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2, a3 lần lượt là

A. – 1 m/s2; 0; 2 m/s2.                                                 B. 1 m/s2; 0; – 2 m/s2. 

C. – 1 m/s2; 2 m/s2; 0.                                                 D. 1 m/s2; 0; 2 m/s2.

  • Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at, thì

A. v luôn dương.                                                       B. a luôn dương.

C. tích a.v luôn dương.                                              D. tích a.v luôn âm.

  • Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?

A. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.              

B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian

C. Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.         

D. Quãng đường vật đi được là hàm số bậc hai theo thời gian.

  • Một vật được thả rơi tự do từ đỉnh tháp, nó chạm đất trong thời gian 4s. Lấy g = 10 m/s2. Chiều cao của tháp là
A. 80m                               B. 40m                          C. 20m                            D. 160m
  • Khi vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu  thì trên phương Ox

A. vật chuyển động thẳng đều.          

B. vật chuyển động nhanh dần đều.

C. vật có gia tốc a = g.     

D. vật chuyển động với phương trình thỏa: .

  • Một quả tạ được ném từ độ cao h sao cho vận tốc ban đầu  hợp với phương ngang một góc α. Hỏi phải ném quả tạ với góc α bằng bao nhiêu để quả tạ đạt tầm xa cực đại?

A.                          B.                     C.                       D.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4 điểm)

  • Trong giờ thực hành, một học sinh đo được thời gian rơi của một vật ở độ cao h. Kết quả sau 5 lần đo được biểu diễn trong bảng sau:
Lần đo12345
t (s)2,012,112,052,032,04

Sai số dụng cụ là 0,01s.

A. Phép đo thời gian bằng đồng hồ là phép đo gián tiếp.

B. Giá trị trung bình của thời gian đo được là .

C. Kết quả của phép đo thời gian được biểu diễn dưới dạng: s.

D. Sai số tỉ đối của phép đo là 1.25%.

  • Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc theo hướng bắc. Tổng thời gian chuyển động của người này là 5 phút.

A. Công thức xác định vận tốc tổng hợp của người này là .

B. Vecto vận tốc tổng hợp của người này có thể được biễu diễn thông qua giản đồ như sau.

C. Vận tốc tổng hợp của người này là 14 m/s.

D. Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là 3 km.

  • Một chất điểm chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo – thời gian được cho như hình.

A. Trong giai đoạn thứ (2) từ giây thứ 20 đến giây thứ 50 vật đang đứng yên.

B. Trong giai đoạn (1) vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc .

C. Trong giai đoạn (3) vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc .

D. Độ dịch chuyển trong suốt quá trình chuyển động là 1000m.

  • Một vật rơi tự do từ độ cao h = 60m xuống mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Chọn gốc tọa độ tại vị trí rơi, chiều dương hướng từ trên xuống dưới.

A. Trong suốt quá trình rơi, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

B. Sự rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi g = 10m/s2.

C. Phương trình chuyển động của vật là   

D. Thời gian rơi của vật là 3,46s.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (1.5 điểm)

  • Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 40 s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 60 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình của người này là bao nhiêu m/s?
  • Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình bên. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường của vật là bao nhiêu m/s?

Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như sau

  • Gia tốc của vật trong giai đoạn vật chuyển động nhanh dần đều là bao nhiêu m/s2?
  • Độ dịch chuyển trong cả quá trình của vật là bao nhiêu m?
  • Một vật ở độ cao h = 80m được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10 m/s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là bao nhiêu m?
  • Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Vận tốc của oto sau 10s chuyển động là bao nhiêu m/s

admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *