Chủ đề: Ôn tập các số đến 100 000 và các phép tính trong phạm vi 100 000.
Phiếu bài tập được chia làm hai phần chính:
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần này yêu cầu học sinh khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tìm cách viết của số gồm 8 chục nghìn, 4 nghìn và 7 đơn vị.
Đáp án đúng: D. 84 007
Câu 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
a. 100 000 < 99 999 (S)
b. 20 730 = 20 703 (S)
c. 89 546 < 89 564 (Đ)
d. 48 747 < 100 000 (Đ)
Câu 3: Tìm số lớn nhất trong các số: 24 924; 24 298; 24 938; 24 049.
Đáp án đúng: C. 24 938
Câu 4: Tìm số thích hợp để điền vào dấu “?” trong dãy số trên đoàn tàu: 10 000, 20 000, ?, 40 000.
Đáp án đúng: C. 30 000
Câu 5: Tìm số điền vào ô trống trong phép tính: ___ – 1 105 = 2 406.
Đáp án đúng: C. 3 511
Câu 6: Tìm số trừ, biết số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số và hiệu là 2 345.
Số bị trừ là 10 000.
Đáp án đúng: C. 7 645
Câu 7: Trong một phép cộng, tổng bằng 11 456. Nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
Đáp án đúng: A. 11 466
Câu 8: Một cửa hàng có 4 hộp bi, mỗi hộp 390 viên. Nếu chia đều số bi đó vào 5 túi thì mỗi túi có bao nhiêu viên bi?
Đáp án đúng: D. 312 viên bi
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.
22 686 : 3 = 7 562
24 000 x 3 = 72 000
26 902 – 3 028 = 23 874
13 402 + 38 955 = 52 357
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 2 755 x 6 + 2 755 x 3 + 2 755 = 2 755 x (6 + 3 + 1) = 2 755 x 10 = 27 550
b. 2 x 25 x 50 x 4 = (2 x 50) x (25 x 4) = 100 x 100 = 10 000
Bài 3: Giải bài toán. Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được 15 284 m, đợt thứ hai làm được gấp 3 lần đợt thứ nhất. Hỏi cả hai đợt đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường?
Đợt thứ hai làm được: 15 284 x 3 = 45 852 m
Tổng cộng làm được: 15 284 + 45 852 = 61 136 m
Bài 4 (Đố bạn): Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6.
Kiến thức tuần 1Ôn tập các số đến 100 000Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000
Họ và tên: ………………………………
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:
847
8 407
C. 8 470
D. 84 007
Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:
a. 100 000 < 99 999 b. 20 730 = 20 703
c. 89 546 < 89 564 d. 48 747 < 100 000
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là :
24 924
24 298
C. 24 938
D. 24 049
10 000
20 000
?
40 000
Câu 4.
Số thích hợp điền vào dấu ? là số:
21 000
30 000
C. 30 000
D. 35 000
Câu 5. – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:
1 301
1 310
C. 3 511
D. 5 311
12 345
7 655
C. 7 645
D. 6 755
Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:
Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:
11 466
11 556
C. 11 461
D. 11 446
Câu 8. Một cửa hàng có 4 hộp bi, mỗi hộp có 390 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 5 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 78 viên bi
B. 87 viên bi
C. 321 viên bi
D. 312 viên bi
Bài 1
PHẦN TỰ LUẬN
Nối phép tính với kết quả tương ứng:
22 686 : 3
24 000 x 3
26 902 – 3 028
13 402 + 38 955
Giải bài toán sau:
Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được 15 284 m đường. Đợt thứ hai làm được gấp 3 lần đợt thứ nhất. Hỏi đội công nhân ấy làm được tổng cộng bao nhiêu mét đường?
Bài 3
7 562
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 2 755 x 6 + 2 755 x 3 + 2 755 b. 2 x 25 x 50 x 4= ……………………………………………… = ………………………………………………= ……………………………………………… = ………………………………………………= ……………………………………………… = ………………………………………………