Đề kiểm tra chất lượng giữa kỳ I môn Vật lý lớp 10 năm học 2024 – 2025 của trường THPT Bắc Duyên Hà, tỉnh Thái Bình (Đề số 01)

Đề thi có thời gian làm bài 50 phút, được chia làm ba phần chính và có đáp án cho phần trả lời ngắn.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Phần này gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm, kiểm tra kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu vật lí và động học chất điểm:

  • Mở đầu Vật lí: Các bước của phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên, các đại lượng cơ bản của hệ SI, cách đọc và hiểu kết quả đo lường có sai số, và công dụng của tốc kế .
  • Động học:
    • Các khái niệm: Phân biệt và tính toán độ dịch chuyển và quãng đường, đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, tính chất của vectơ gia tốc .
    • Công thức: Các công thức tính gia tốc, vận tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều và công thức tính tốc độ của vật rơi tự do .
    • Bài toán: Tính toán tốc độ từ đồ thị, gia tốc của ô tô, và so sánh thời gian rơi của hai vật được thả và ném ngang từ cùng độ cao .
  • Rơi tự do: Định nghĩa, đặc điểm của chuyển động rơi tự do và các yếu tố ảnh hưởng đến gia tốc rơi tự do .

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Phần này gồm 4 câu hỏi, mỗi câu có 4 mệnh đề nhỏ cần xác định tính đúng/sai. Nội dung phần này kiểm tra khả năng áp dụng và phân tích sâu hơn:

  • Câu 1: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí .
  • Câu 2: Phân biệt và tính toán độ dịch chuyển, quãng đường, vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong một tình huống chuyển động tròn .
  • Câu 3 & 4: Phân tích chi tiết các đồ thị độ dịch chuyển – thời gian và vận tốc – thời gian để xác định loại chuyển động, tính toán vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong các giai đoạn khác nhau .

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Phần này gồm 6 bài toán nhỏ yêu cầu tính toán và điền đáp số (đáp án có sẵn trong tài liệu):

  1. Bài toán về hai ô tô chuyển động thẳng đều đuổi nhau .
  2. Tính gia tốc của đoàn xe lửa hãm phanh .
  3. Tính vận tốc của tên lửa sau một khoảng thời gian tăng tốc .
  4. Tính tỉ số quãng đường rơi được trong hai giây liên tiếp của vật rơi tự do .
  5. Bài toán về cộng vận tốc (người bơi xuôi và ngược dòng) để tìm khoảng cách .
  6. Bài toán về ném ngang, tìm độ cao của vật khi véc-tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc cho trước

TRƯỜNG THPT BẮC DUYÊN HÀ (Đề thi có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………….….……… Số báo danh……………………………………………………………………………..………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây đúng trong 5 bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí? A. Đề xuất vấn đề, hình thành giả thuyết, quan sát, kiểm tra giả thuyết, kết luận. B. Quan sát, đề xuất vấn đề, hình thành giả thuyết, kiểm tra giả thuyết, kết luận. C. Đề xuất vấn đề, quan sát, kiểm tra giả thuyết, hình thành giả thuyết, kết luận. D. Quan sát, đề xuất vấn đề, kiểm tra giả thuyết, hình thành giả thuyết, kết luận. Câu 2. Đại lượng nào không phải là đại lượng cơ bản của hệ SI là A. khối lượng. B. thời gian. C. quãng đường. D. vận tốc. Câu 3. Khi đo lực kéo tác dụng lên vật m, kết quả thu được là N thì A. sai số tuyệt đối của phép đo là 0,095 N. B. kết quả chính xác của phép đo là 12,845 N. C. sai số tỉ đối của phép đo là 0,095%. D. giá trị trung bình của phép đo là 0,095 N. Câu 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. Câu 5. Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ). Quãng đường và độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng A. 2 m, – 2 m. B. 8m, – 2 m. C. 2 m, 2 m. D. 8m, – 8m. Câu 6. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian dOt của chuyển động thẳng đều là A. một đường cong parabol. B. một đường thẳng xiên góc. C. một đường thẳng song song với trục hoành D. một đường thẳng song song với trục tung Od. Câu 7. Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc ô tô chạy trên một đường thẳng. Tốc độ của xe là A. 30 km/h. B. 37,5km/h. C. 12 km/h. D. 18 km/h. Câu 8. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi. C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc. Câu 9. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được tính theo công thức A. B. C. D. Câu 10. Đơn vị của gia tốc là A. B. C. D. Câu 11. Công thức liên hệ giữa vận tốc gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là A. B. C. D. Câu 12. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều? A. B. C. D. Câu 13. Một ôtô đang chuyển động thẳng với tốc độ thì tăng tốc đều , sau thì đạt được tốc độ Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của ôtô là A. 1,2 m/s2. B. 12 m/s2. C. 1,6 m/s2. D. 16 m/s2. Câu 14. Chuyển động rơi tự do là A. một chuyển động thẳng đều. B. một chuyển động thẳng nhanh dần. C. một chuyển động thẳng chậm dần đều. D. một chuyển động thẳng nhanh dần đều. Câu 15. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là A. B. C. D. Câu 16. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào A. khối lượng và kích thước vật rơi. B. độ cao và vĩ độ địa lý. C. vận tốc đầu và thời gian rơi. D. áp suất và nhiệt độ môi trường. Câu 17. Tốc kế là dụng cụ để đo A. tốc độ tức thời. B. nhiệt độ. C. áp suất. D. tần số. Câu 18. Ở cùng một độ cao so với mặt đất, người ta đồng thời thả tự do viên bi A và ném viên bi B theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí thì A. bi A chạm đất trước bi B. B. bi A chạm đất sau bi B. C. bi A và bi B chạm đất cùng lúc. D. tầm xa của hai bi như nhau. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho các hoạt động ở trong phòng thực hành dưới đây: a. Mặc áo blouse, mang bao tay, kính bảo hộ trước khi vào phòng thí nghiệm. (Đ) b. Dùng tay ướt cắm phích điện vào nguồn điện. (S) c. Buộc tóc gọn gàng, tránh để tóc tiếp xúc với hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. (Đ) d. Mang đồ ăn, thức uống vào phòng thí nghiệm. (S) Dựa trên các quy tắc an toàn trong phòng thực hành, hãy xét tính đúng/sai của các hoạt động đã nêu ở trên? Một xe máy đi theo chiều kim đồng hồ từ điểm P đến Q đến R đến S và cuối cùng đến P theo một đường tròn như hình vẽ bên trong thời gian 45 phút. a. Độ dịch chuyển của xe máy bằng quãng đường xe đi được. (S) b. Độ dịch chuyển của xe máy có giá trị là 0 km. (Đ) c. Vận tốc trung bình của xe máy có giá trị là 0 km/h. (Đ) d. Tốc độ trung bình của xe máy là 15 km/h. (S) Hình vẽ đồ thị độ dịch chuyển của ba vật chuyển động a. Cả 3 xe đều chuyển động thẳng đều. (S) b. Vận tốc của xe (I) là 10 m/s. (Đ) c. Xe (I) và xe (III) chuyển động theo chiều dương. (Đ) d. Cách vị trí xe (I) khởi hành 30 m thì xe (I) gặp xe (II). (S) Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động thẳng được biểu diễn như hình vẽ. a. Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t= 20 s, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều (Đ) b. Vận tốc của vật tại thời điểm t= 25 s là 30 m/s. (S) c. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t= 60s đến t= 80s là -2 m/s2 (Đ) d. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t= 30 s đến t= 80s là 1,6 km (Đ) PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một ô tô chạy trên một con đường thẳng với tốc độ không đổi là 60 km/h. Sau 1,5 giờ, một ô tô khác đuổi theo với tốc độ v_2 không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường 240km. Giá trị v_2 tính theo đơn vị km/h là ĐS: 96 km/h Câu 2: Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng sau Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của xe là bao nhiêu ĐS : -1 m/s2 Câu 3: Một tên lửa được phóng từ trạng thái đứng yên với gia tốc Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Giá trị vận tốc của nó sau giây là bao nhiêu m/s? Đ/s: 1000 m/s Câu 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng trong giây đầu tiên và thêm một đoạn trong giây kế tiếp thì tỉ số là Đ/s : 3 Câu 5: Khi nước yên lặng, một người bơi với tốc độ không đổi là 4 km/h. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút và ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau là bao nhiêu km ? ( làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ĐS :2,46 km. Câu 6: Từ đỉnh tháp cao ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu Gọi là một điểm trên quỹ đạo tại thời điểm véctơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc Lấy gia tốc rơi tự do Khoảng cách từ đến mặt đất bao nhiêu mét ? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) ĐS : 23,3 m

admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *