Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lý lớp 11 của trường THPT Đào Sơn Tây, TP. Hồ Chí Minh, năm học 2024 – 2025 (Đề số 1)
Đề thi có thời gian làm bài 45 phút, bao gồm ba phần: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, Trắc nghiệm Đúng/Sai, và Trắc nghiệm trả lời ngắn.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Phần này gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm, kiểm tra kiến thức tổng quát về dao động cơ học, cụ thể:
- Đại cương dao động điều hòa: Các định nghĩa về chu kì, biên độ, pha ban đầu, và mối quan hệ về pha giữa li độ và vận tốc.
- Phương trình và tính toán: Tính toán các đại lượng như vận tốc cực đại, gia tốc, cơ năng, và số dao động thực hiện được từ phương trình dao động cho trước.
- Đặc điểm chuyển động: Trạng thái của vật (vận tốc, gia tốc) khi đi qua vị trí cân bằng, và thời gian di chuyển giữa các vị trí đặc biệt.
- Đồ thị: Phân tích đồ thị li độ – thời gian để so sánh pha và tần số của hai dao động.
- Năng lượng: Mối quan hệ giữa cơ năng và biên độ, và tính toán phần trăm năng lượng mất đi trong dao động tắt dần.
- Các loại dao động: Đặc điểm của dao động tắt dần, điều kiện xảy ra cộng hưởng và các bài toán thực tế liên quan đến cộng hưởng.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Phần này gồm 4 câu hỏi, mỗi câu có 4 mệnh đề cần xác định tính đúng/sai, nhằm kiểm tra khả năng phân tích sâu hơn:
- Câu 1 & 3: Phân tích một phương trình dao động cho trước để kiểm tra tính đúng đắn của các phát biểu về biên độ, chu kì, vận tốc cực đại, quãng đường, li độ, và cơ năng .
- Câu 2: Các phát biểu lý thuyết tổng quát về vectơ vận tốc, lực kéo về, sự biến thiên năng lượng và nguyên nhân của dao động tắt dần .
- Câu 4: Phân tích đồ thị li độ – thời gian để xác định các thông số như chu kì, pha ban đầu, phương trình dao động và trạng thái năng lượng của vật tại thời điểm ban đầu .
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Phần này gồm 6 câu hỏi yêu cầu tính toán và điền đáp số:
- Tính tần số dao động của vật từ phương trình cho trước.
- Xác định vị trí của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
- Tính động năng của vật tại một li độ xác định.
- Tính số dao động vật thực hiện được cho đến khi dừng lại trong dao động tắt dần.
- Xác định tần số dao động của vật để có cộng hưởng từ phương trình ngoại lực.
- Tính tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong một khoảng thời gian ngắn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY ĐỀ SỐ 1 | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 – 2025 Môn: Vật lý – Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong dao động điều hoà, chu kì dao động là
A. Khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.
B. Số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
C. Là thời gian vật quay trở lại vị trí cân bằng.
D. Cứ sau một khoảng thời gian T thì biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.
Câu 2. Đâu là ví dụ về dao động điều hòa?
A. Dao động của quả lắc đồng hồ.
B. Chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
C. Dao động của chiếc lá rơi xuống đất.
D. Chuyển động của con chim bay trên trời.
Câu 3. Một vật chuyển động trên quỹ đạo dài 20 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 20 cm. D. 40 cm.
Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ là x = Acos(ωt + π/6). Pha ban đầu của dao động là
A. π/6 rad. B. – 2π/3 rad. C. – π/6 rad. D. 2π/3 rad.
Câu 5. Hai vật dao động điều hòa có li độ được biểu diễn trên đồ thị li độ – thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào dưới đây đúng tính chất của hai vật?
A. Hai vật dao động cùng tần số, cùng pha.
B. Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha.
C. Hai vật dao động khác tần số, cùng pha.
D. Hai vật dao động khác tần số, vuông pha.
Câu 6. Một vật dao động điều hòa, khi vật đi qua vị trí cân bằng thì
A. độ lớn vận tốc cực đại, gia tốc bằng không.
B. độ lớn gia tốc cực đại, vận tốc bằng không.
C. độ lớn gia tốc và vận tốc bằng không.
D. độ lớn gia tốc và vận tốc cực đại.
Câu 7. Một vật dao động điều hòa với chu kì T, thời gian ngắn nhất để vật di chuyển từ vị trí biên về vị trí cân bằng là
A. T B. T/2 C. T/4 D. T/8
Câu 8. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 2 Hz và biên độ dao động 5 cm. Độ lớn vận tốc cực đại của chất điểm là
A. 20π m/s. B. 10 cm/s. C. 10 m/s. D. 20π cm/s.
Câu 9. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số góc ω = 4 rad/s. Tại thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x = 2 cm gia tốc của vật có độ lớn là
A. 8 cm/s2. B. 8 m/s2. C. 32 cm/s2. D. 16 cm/s2.
Câu 10. Một con lắc lò xo có khối lượng 50g, dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Chọn gốc tính thế năng là vị trí cân bằng. Biết tần số góc là 4 rad/s. Cơ năng của vật có giá trị là
A. 0,16 mJ. B. 1,6 mJ. C. 0,8 mJ. D. 8 mJ.
Câu 11. Con lắc lò xo dao động điều hòa, khi tăng biên độ dao động của vật lên 2 lần thì cơ năng của vật
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 12. Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Li độ của vật biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với vận tốc.
B. Li độ của vật biến thiên điều hòa cùng tần số, vuông pha với vận tốc.
C. Vận tốc của vật luôn biến thiên cùng pha với gia tốc
D. Li độ của vật luôn cùng pha với gia tốc.
Câu 13. Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình Vận tốc của vật có biểu thức là
A. B. C. D.
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?
A. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
B. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
C. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
D. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 15. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ
A. 4,2km/s. B. 4,8km/h. C. 3,6m/s. D. 5,4km/h.
Câu 16. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với
A. dao động tắt dần. B. dao động riêng.
C. dao động điều hòa. D. dao động cưỡng bức.
Câu 17. Dao động tắt dần, mỗi chu kì biên độ dao động giảm đi 6%. Trong mỗi chu kì, năng lượng của vật giảm đi bao nhiêu %
A. 11,64% B. 12% C. 6% D. 10%
Câu 18. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình . Trong 10s vật này thực hiện được số dao động là
A. 4 B. 20 C. 10 D. 5
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 5 cos(4 t + ) ( cm ).
a) Biên độ của dao động điều hòa là 5cm.
b) Chu kì dao động của vật là 0,5s
c) Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là 20cm/s.
d) Quãng đường vật đi được trong 0,5s là 20cm.
Câu 2:
a) Véc tơ vận tốc luôn cùng hướng chuyển động.
b) Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
c) Động năng, thế năng biến đổi tuần hoàn với chu kì luôn bằng chu kì dao động điều hòa.
d) Nguyên nhân của dao động tắt dần là do lực cản của môi trường.
Câu 3: Vật có khối lượng 100g dao động điều hòa với phương trình x = 2cos4t (cm). Lấy π2=10.
a) Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là 2cm.
b) Khi t=1s, li độ của vật là x= -2cm.
c) Cơ năng của vật là 3,2.10-3 J
d) Tốc độ của vật khi vật qua li độ x=-1cm là 21,8cm/s
Câu 4: Vật dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ
a. Chu kì dao động của vật là 2,5s.
b. Pha ban đầu của vật là π (rad)
c. Phương trình dao động của vật là
d. Tại thời điểm ban đầu (t=0), động năng của vật bằng cơ năng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(πt + 0,5π) (cm). Tần số dao động của vật là bao nhiêu?
Câu 2: Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 8cos(2πt + π/3) (cm). Khi động năng bằng 3 lần thế năng thì vật cách vị trí cân bằng đoạn bao nhiêu ?
Câu 3: Vật khối lượng 50g dao động điều hòa với phương trình x = 12cos4t (cm). Động năng của vật khi vật cách vị trí cân bằng đoạn 6cm là bao nhiêu?
Câu 4: Một vật dao động tắt dần do lực ma sát của môi trường. Biết cứ mỗi chu kì, biên độ dao động giảm đi 5%. Hỏi vật thực hiện được bao nhiêu dao động cho tới khi dừng lại.
Câu 5: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F=F0 cos (10πt) N. Hỏi vật phải dao động với tần số bằng bao nhiêu để biên độ dao động của vật đạt cực đại?
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động: Tốc độ trung bình lớn nhất vật đạt được trong (s) là bao nhiêu?
———————–HẾT————————-
(Đề gồm có 4 trang)