Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán của Sở Sóc Trăng

SỞ GD&ĐT SÓC TRĂNG

MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho đường thẳng  có phương trình  Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng

A.             B.         C.         D.

Câu 2:     Tập nghiệm của bất phương trình  là

A.                   B.                   C.                 D.

Câu 3:     Cho hình chóp  có đáy  là hình chữ nhật và  Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng

A.                             B.                          C.                           D.

Câu 4: Cấp số cộng  có  và  Công sai của cấp số cộng là

A.                               B. .                           C. .                           D. .

Câu 5:     Cho tứ diện    là trọng tâm của tam giác  Phát biểu nào sau đây là sai?

A.                                                B.

C.                                 D. .

Câu 6:     Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số  trục hoành, trục tung và  Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng  quanh trục

A.                               B.                             C.                             D.

Câu 7:     Cho hàm số  có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. .                      B. .                    C. .               D. .

Câu 8:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho mặt cầu . Đường kính của  bằng

A. .                             B. .                          C. .                             D. .

Câu 9:     Nguyên hàm của hàm số  là

A. .                   B. .              C. .                 D. .

Câu 10:   Tập nghiệm của phương trình  là

A. .                                      B. .

C. .                                              D. .

Câu 11:   Cho bảng thống kê chiều cao của học sinh lớp 12A và lớp 12B như sau:

Khoảng biến thiên chiều cao lớp 12A và 12B lần lượt là  Khẳng định nào sau đây đúng?

A.               B.             C.                   D.

Câu 12:   Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  là đường thẳng có phương trình:

A.                          B.                        C. .                      D.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:     Một nhà máy có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm. Phân xưởng A B lần lượt sản xuất  và  tổng số sản phẩm của nhà máy. Tỉ lệ sản phẩm tốt của phân xưởng AB lần lượt là  và  Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong kho hàng của nhà máy.

a) Xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng A sản xuất là 0,55.

b) Biết rằng sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng A sản xuất lớn hơn 0,55.

c) Biết rằng sản phẩm lấy ra là phế phẩm, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng B sản xuất nhỏ hơn 0,25.

d) Giả sử trong một tháng nhà máy sản xuất được  sản phẩm thì số sản phẩm tốt của phân xưởng A sản xuất ra sẽ nhiều hơn số sản phẩm tốt của phân xưởng B là  sản phẩm.

Câu 2:     Trên quốc lộ, một mô tô đang di chuyển từ Cần Thơ đến Sóc Trăng với vận tốc   Cùng lúc đó một ô tô đang di chuyển từ Sóc Trăng đến Cần Thơ với vận tốc  sau 6 phút di chuyển, thì ô tô bắt đầu tăng tốc với vận tốc   với   là thời gian kể từ lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Giả sử khi đạt đến tốc độ  thì ô tô giữ nguyên vận tốc.

a) Quãng đường xe mô tô đi được sau 10 phút là

b) Giá trị của  là 30.

c) Thời gian ô tô bắt đầu tăng tốc cho đến khi đạt đến tốc độ  là 3 giây.

d) Biết quãng đường Sóc Trăng – Cần Thơ dài  sau khi ô tô gặp mô tô thì ô tô di chuyển thêm  thì đến Cần Thơ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho điểm  và mặt phẳng

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  là

b) Mặt phẳng  đi qua điểm

c) Đường thẳng  có một vectơ chỉ phương là

d) Đường thẳng đi qua  và vuông góc với mặt phẳng  có phương trình là

Câu 4:     Cho hàm số

a) .

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là .

c)  có hai nghiệm trên đoạn .

d) Giá trị nhỏ nhất của  trên đoạn  lớn hơn 1.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( Tự luận ). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Ở mỗi câu thí sinh điền đáp án của câu đó.

Câu 1:     Cho bảy điểm  có  là hình chữ nhật,  là trung điểm  độ dài các cạnh được ghi trên hình vẽ (đơn vị độ dài).

Một trò chơi được quy định như sau: xuất phát từ một điểm bất kỳ trong bảy điểm trên đi qua hết tất cả các cạnh trên hình vẽ mỗi cạnh ít nhất một lần rồi quay lại điểm xuất phát. Người chơi là người thắng cuộc nếu tổng độ dài đường đi là ngắn nhất. Tính tổng độ dài đường đi đó.

Câu 2:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  mặt phẳng  chứa đường thẳng  và tạo với đường thẳng  một góc lớn nhất, có phương trình là  Tính

Câu 3:     Một viên gạch hình vuông cạnh  Người thiết kế sử dụng bốn đường parabol chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu đen) như hình vẽ.

Giả sử để hoàn thiện sơn và phủ bóng phủ viên gạch thì chi phí phần cánh hoa (màu đen) là  nghìn/  chi phí phần còn lại (màu trắng) là  nghìn/  Tính chi phí (đơn vị nghìn đồng) để sơn và phủ bóng cả viên gạch (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 4:     Một mái nhà được tạo bởi hai nửa lục giác đều  và hai tam giác bằng nhau  Biết  là hình chữ nhật và      Tìm số đo góc nhị diện  (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Câu 5:     Một hộp chứa 10 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Bạn An lấy ngẫu nhiên một lượt 2 viên bi từ hộp, xem màu, rồi đặt lại vào hộp. Nếu trong 2 viên bi An lấy ra có ít nhất một bi màu đỏ thì bạn Bình sẽ lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp; còn nếu trong 2 viên bi An lấy ra không có viên bi nào màu đỏ thì Bình sẽ lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Tính xác suất để An lấy được ít nhất 1 viên bi màu đỏ, biết rằng tất cả viên bi hai bạn lấy ra đều có đủ hai màu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Câu 6:     Một công ty sản xuất hai sản phẩm là sản phẩm A và sản phẩm B. Biết số tiền thu được khi bán sản phẩm A là  đồng/sản phẩm; số tiền thu được khi bán từ 1 đến 100 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm, từ 101 đến 200 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm, từ 201 đến 300 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm… số tiền thu được khi bán thêm 100 sản phẩm B giảm đúng  đồng/sản phẩm so với 100 sản phẩm đã bán ngay trước đó. Biết chi phí khi sản xuất sản phẩm cả A B đều là  đồng/sản phẩm. Giả sử trong một tuần tổng hai sản phẩm của công ty sản xuất và bán ra đúng  Trong một tuần mức lợi nhuận của công ty có thể đạt được lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng?

———HẾT———

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho đường thẳng  có phương trình  Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng

A.             B.         C.         D.

Lời giải

Chọn D

Đường thẳng  có phương trình tham số  có một vectơ chỉ phương là

Vậy đường thẳng  có phương trình  có một vectơ chỉ phương là

Câu 2:     Tập nghiệm của bất phương trình  là

A.                   B.                   C.                 D.

Lời giải

Chọn D

Ta có

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

Câu 3:     Cho hình chóp  có đáy  là hình chữ nhật và  Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng

A.                             B.                          C.                           D.

Lời giải

Theo giả thiết ta có:

Câu 4:     Cấp số cộng  có  và  Công sai của cấp số cộng là

A.                               B. .                           C. .                           D. .

Lời giải

Theo bài ra ta có công sai của cấp số cộng là:

Câu 5:     Cho tứ diện    là trọng tâm của tam giác  Phát biểu nào sau đây là sai?

A.                                                B.

C.                                 D. .

Lời giải

Chọn C

Theo quy tắc 3 điểm đổi với phép toán trừ ta có:

Vì  là trọng tâm của tam giác  nên ta có:

Ta lại có:

Câu 6:     Gọi  là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số  trục hoành, trục tung và  Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng  quanh trục

A.                               B.                             C.                             D.

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay:

Ta có: .

Câu 7:     Cho hàm số  có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. .                      B. .                    C. .               D. .

Lời giải

Chọn B

Nhìn vào bảng biến thiên của hàm số  ta thấy, hàm số đồng biến trên khoảng .

Câu 8:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho mặt cầu . Đường kính của  bằng

A. .                             B. .                          C. .                             D. .

Lời giải

Chọn D

Mặt cầu  có tâm  và bán kính .

Vậy đường kính của  bằng .

Câu 9:     Nguyên hàm của hàm số  là

A. .                   B. .              C. .                 D. .

Lời giải

Chọn D

Ta có: .

Câu 10:   Tập nghiệm của phương trình  là

A. .                                      B. .

C. .                                              D. .

Lời giải

Chọn B

Câu 11:   Cho bảng thống kê chiều cao của học sinh lớp 12A và lớp 12B như sau:

Khoảng biến thiên chiều cao lớp 12A và 12B lần lượt là  Khẳng định nào sau đây đúng?

A.               B.             C.                   D.

Lời giải

Chọn B

Khoảng biến thiên chiều cao của lớp 12A là

Khoảng biến thiên chiều cao của lớp 12B là

Vậy

Câu 12:   [MĐ1] Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  là đường thẳng có phương trình:

A.                          B.                        C. .                      D.

Lời giải

Chọn D

Tập xác định

Ta có và  nên  là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:     Một nhà máy có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm. Phân xưởng A B lần lượt sản xuất  và  tổng số sản phẩm của nhà máy. Tỉ lệ sản phẩm tốt của phân xưởng AB lần lượt là  và  Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong kho hàng của nhà máy.

a) Xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng A sản xuất là 0,55.

b) Biết rằng sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng A sản xuất lớn hơn 0,55.

c) Biết rằng sản phẩm lấy ra là phế phẩm, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng B sản xuất nhỏ hơn 0,25.

d) Giả sử trong một tháng nhà máy sản xuất được  sản phẩm thì số sản phẩm tốt của phân xưởng A sản xuất ra sẽ nhiều hơn số sản phẩm tốt của phân xưởng B là  sản phẩm.

Lời giải

1Giải chi tiết (giải thích)
a) ĐGọi A: “Sản phẩm lấy ra do phân xưởng A sản xuất”; B: “Sản phẩm lấy ra do phân xưởng B sản xuất”. Theo giả thiết, ta có .
b) sGọi T: “Sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt”. Theo giả thiết, ta có . Biết rằng sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng A sản xuất là xác suất có điều kiện . Theo công thức xác suất toàn phần, ta có: Theo công thức Bayes, ta có: .
c) sBiết rằng sản phẩm lấy ra là phế phẩm, xác suất sản phẩm đó do phân xưởng B sản xuất là xác suất có điều kiện . Ta có:  và Theo công thức Bayes, ta có: .
d) ĐXác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt và là sản phẩm do phân xưởng A sản xuất, chính là xác suất của biến cố giao . Do đó, số sản phẩm tốt do phân xưởng A sản xuất là (sản phẩm). Tương tự, ta có , và số sản phẩm tốt do phân xưởng B sản xuất là (sản phẩm). Vậy số sản phẩm tốt do phân xưởng A sản xuất nhiều hơn số sản phẩm tốt do phân xưởng B sản xuất là (sản phẩm).

Câu 2:     Trên quốc lộ, một mô tô đang di chuyển từ Cần Thơ đến Sóc Trăng với vận tốc   Cùng lúc đó một ô tô đang di chuyển từ Sóc Trăng đến Cần Thơ với vận tốc  sau 6 phút di chuyển, thì ô tô bắt đầu tăng tốc với vận tốc   với   là thời gian kể từ lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Giả sử khi đạt đến tốc độ  thì ô tô giữ nguyên vận tốc.

a) Quãng đường xe mô tô đi được sau 10 phút là

b) Giá trị của  là 30.

c) Thời gian ô tô bắt đầu tăng tốc cho đến khi đạt đến tốc độ  là 3 giây.

d) Biết quãng đường Sóc Trăng – Cần Thơ dài  sau khi ô tô gặp mô tô thì ô tô di chuyển thêm  thì đến Cần Thơ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

1Giải chi tiết (giải thích)
a) sĐổi 10 phút =  giờ. Quãng đường xe mô tô đi được sau 10 phút là:  km.
b) sĐổi . Ta có .
c) ĐĐổi . Khi ô tô đạt vận tốc  thì .
d) ĐĐổi 6 phút =  giờ, 3 giây =  giờ. Gọi  là thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến lúc xe mô tô và ô tô gặp nhau. Quãng đường mà xe mô tô đi đến lúc gặp nhau là:  (km). Quãng đường mà xe ô tô đi đến lúc gặp nhau là: Khi hai xe gặp nhau thì . Khi đó ô tô sẽ còn phải đi thêm km để đến Cần Thơ.

Câu 3:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  cho điểm  và mặt phẳng

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  là

b) Mặt phẳng  đi qua điểm

c) Đường thẳng  có một vectơ chỉ phương là

d) Đường thẳng đi qua  và vuông góc với mặt phẳng  có phương trình là

Lời giải

3Giải chi tiết( giải thích)
a) ĐMột vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  là
b) sThay tọa độ điểm  vào phương trình mặt phẳng  ta thấy:  (vô lý)
c) sĐường thẳng  có một vectơ chỉ phương là
d) ĐĐường thẳng đi qua  và vuông góc với mặt phẳng  nhận vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  là  làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là:

Câu 4:     Cho hàm số

a) .

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là .

c)  có hai nghiệm trên đoạn .

d) Giá trị nhỏ nhất của  trên đoạn  lớn hơn 1.

Lời giải

1Giải chi tiết( giải thích)
a) S.
b) S.
c) ĐVậy  có hai nghiệm trên đoạn .
d) SDựa vào câu c: Vậy giá trị nhỏ nhất của  trên đoạn  nhỏ hơn 1.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( Tự luận ). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Ở mỗi câu thí sinh điền đáp án của câu đó.

Câu 1:     Cho bảy điểm  có  là hình chữ nhật,  là trung điểm  độ dài các cạnh được ghi trên hình vẽ (đơn vị độ dài).

Một trò chơi được quy định như sau: xuất phát từ một điểm bất kỳ trong bảy điểm trên đi qua hết tất cả các cạnh trên hình vẽ mỗi cạnh ít nhất một lần rồi quay lại điểm xuất phát. Người chơi là người thắng cuộc nếu tổng độ dài đường đi là ngắn nhất. Tính tổng độ dài đường đi đó.

Lời giải

Đáp án: 106

Ta có  là hình chữ nhật nên  (đơn vị độ dài).

 là trung điểm  (đơn vị độ dài).

Độ dài các cạnh còn lại  (đơn vị độ dài).

Xét  vuông tại  có  (đơn vị độ dài).

Xét  vuông tại  có  (đơn vị độ dài).

Người chơi được xuất phát từ 1 điểm bất kỳ từ bảy điểm  đi qua hết tất cả các cạnh trên hình vẽ mỗi cạnh ít nhất một lần rồi quay lại điểm xuất phát. Người chơi là người thắng cuộc nếu tổng độ dài đường đi là ngắn nhất.

Người chơi sẽ chọn điểm bắt đầu từ .

Vậy độ dài đường đi đó là

 (đơn vị độ dài).

Câu 2:     Trong không gian với hệ trục tọa độ  mặt phẳng  chứa đường thẳng  và tạo với đường thẳng  một góc lớn nhất, có phương trình là  Tính

Lời giải

Đáp án: –3

Đường thẳng  qua  và có vectơ chỉ phương .

Đường thẳng  qua  và có vectơ chỉ phương .

Cách 1: Sử dụng luôn dạng của  giả thiết đã cho

Ta có:  có một vectơ pháp tuyến là .

+ Mặt phẳng  qua  nên  (1)

+  chứa  nên . (2)

Gọi  là góc giữa  và , .

Ta có  (vì ).

Do hàm số  đồng biến trên  nên  lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất. Do đó ta cần tìm giá trị lớn nhất của .

+ Nếu  thì

+ Nếu  thì  với .

Ta có  lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất.

Ta có  và

Bảng biến thiên

Suy ra  khi . Khi đó

Do đó  khi  (3)

Chọn  thì  và  (thỏa mãn đồng thời (1) và (2) và (3))

Vậy . Khi đó .

Cách 2: Giải tổng quát

Mặt phẳng  qua  có dạng  với .

Hay , với  là một vectơ pháp tuyến của .

Ta có:  chứa  nên .

Gọi  là góc giữa  và , .

Ta có .

Do hàm số  đồng biến trên  nên  lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất. Do đó ta cần tìm giá trị lớn nhất của .

+ Nếu  thì

+ Nếu  thì  với .

Ta có  lớn nhất khi và chỉ khi  lớn nhất.

Ta có

Bảng biến thiên

Suy ra  khi . Khi đó

Do đó  khi .

Chọn  thì  và .

Vậy . Khi đó .

Câu 3:     Một viên gạch hình vuông cạnh  Người thiết kế sử dụng bốn đường parabol chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu đen) như hình vẽ.

Giả sử để hoàn thiện sơn và phủ bóng phủ viên gạch thì chi phí phần cánh hoa (màu đen) là  nghìn/  chi phí phần còn lại (màu trắng) là  nghìn/  Tính chi phí (đơn vị nghìn đồng) để sơn và phủ bóng cả viên gạch (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Đáp án: 53

Gắn hệ trục toạ độ  như hình vẽ, đơn vị trên mỗi trục là .

Ta có: .

Xét hình phẳng ở góc phần tư thứ nhất.

Parabol  có đỉnh  và đi qua  nên parabol có phương trình: .

Đường thẳng  đi qua  và  có phương trình: .

Diện tích nửa cánh hoa là: .

Chi phí sơn phủ bóng phần cánh hoa là:  (nghìn đồng).

Chi phí sơn phủ bóng phần còn lại là:  (nghìn đồng)

Chi phí sơn phủ bóng cả viên gạch là:  (nghìn đồng).

Câu 4:     Một mái nhà được tạo bởi hai nửa lục giác đều  và hai tam giác bằng nhau  Biết  là hình chữ nhật và      Tìm số đo góc nhị diện  (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải

Đáp án:

Gọi  lần lượt là trung điểm của . Kẻ  tại   .

Từ giả thiết suy ra . Tam giác  đều nên .

Xét  có .

Xét  vuông tại  có

;

Xét  vuông tại  có .

Xét  có

Vậy .

Câu 5:     Một hộp chứa 10 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Bạn An lấy ngẫu nhiên một lượt 2 viên bi từ hộp, xem màu, rồi đặt lại vào hộp. Nếu trong 2 viên bi An lấy ra có ít nhất một bi màu đỏ thì bạn Bình sẽ lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp; còn nếu trong 2 viên bi An lấy ra không có viên bi nào màu đỏ thì Bình sẽ lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Tính xác suất để An lấy được ít nhất 1 viên bi màu đỏ, biết rằng tất cả viên bi hai bạn lấy ra đều có đủ hai màu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải

Đáp án:

Gọi  là biến cố: “An lấy được ít nhất 1 viên bi đỏ”.

 là biến cố: “An lấy được 2 viên bi đỏ”.

 là biến cố: “An lấy được 1 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh”.

 là biến cố: “An lấy được 2 viên bi xanh”.

 là biến cố: “tất cả các viên bi An và Bình lấy ra có đủ hai màu”.

Ta có:

.

.

Ta cần tính

.

Câu 6:     Một công ty sản xuất hai sản phẩm là sản phẩm A và sản phẩm B. Biết số tiền thu được khi bán sản phẩm A là  đồng/sản phẩm; số tiền thu được khi bán từ 1 đến 100 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm, từ 101 đến 200 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm, từ 201 đến 300 sản phẩm B là  đồng/sản phẩm… số tiền thu được khi bán thêm 100 sản phẩm B giảm đúng  đồng/sản phẩm so với 100 sản phẩm đã bán ngay trước đó. Biết chi phí khi sản xuất sản phẩm cả A B đều là  đồng/sản phẩm. Giả sử trong một tuần tổng hai sản phẩm của công ty sản xuất và bán ra đúng  Trong một tuần mức lợi nhuận của công ty có thể đạt được lớn nhất là bao nhiêu triệu đồng?

Lời giải

Đáp án: 41,5

Gọi  lần lượt là số sản phẩm loại A và B

Do chi phí sản xuất sản phẩm cả A và B là 30000 đồng/ sản phẩm nên lợi nhuận thu được khi bán được sản phẩm loại A và B là:

+ Sản phẩm loại A:  đồng/ sản phẩm.

+ Sản phẩm loại B: Bán từ 1 đến 100 sản phẩm: 25000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 101 đến 200 sản phẩm: 24000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 201 đến 300 sản phẩm: 23000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 301 đến 400 sản phẩm: 22000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 401 đến 500 sản phẩm: 21000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 501 đến 600 sản phẩm: 20000 đồng/ sản phẩm

Bán từ 601 đến 700 sản phẩm: 19000 đồng/ sản phẩm

Ta thấy nếu bán từ 501 đến 600 sản phẩm loại B thì lợi nhuận sẽ bằng với lợi nhuận khi bán sản phẩm loại A. Khi bán từ 601 trở đi thì lợi nhuận sẽ ít hơn lợi nhuận của sản phẩm A. Do đó, lợi nhuận tối đa bằng nhau ở cả hai loại sản phẩm khi bán từ 501 đến 600 sản phẩm loại B.

Chọn . Lợi nhuận tối đa thu được là

triệu đồng.

———HẾT———

admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *