Tuần 8 tập trung hoàn toàn vào các khái niệm hình học cơ bản liên quan đến điểm, đoạn thẳng và hình tròn.
I. Trắc nghiệm
Phần này có 4 câu hỏi kiểm tra khả năng:
Nhận biết vị trí của một điểm (nằm giữa hai điểm khác).
Hiểu và áp dụng khái niệm trung điểm của đoạn thẳng để tìm độ dài.
Giải bài toán nhiều bước liên quan đến trung điểm của trung điểm.
Nhận dạng bán kính của một hình tròn qua hình vẽ.
II. Tự luận
Gồm 3 bài tập thực hành, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Tính độ dài bán kính khi biết độ dài đường kính của hình tròn.
Bài 2 & 3: Kể tên chính xác tâm, các bán kính và các đường kính có trong các hình tròn cho trước.
Phân Tích Đề Toán – Tuần 9 📐
Tuần 9 tiếp tục với chủ đề hình học, tập trung vào góc (đặc biệt là góc vuông) và các khối hình học không gian như khối lập phương và khối hộp chữ nhật.
I. Trắc nghiệm
Phần này có 4 câu hỏi, kiểm tra các kỹ năng:
Nhận biết và gọi tên góc vuông và góc không vuông.
Nhận biết góc vuông trong các tình huống thực tế (kim đồng hồ).
Đếm số lượng góc vuông trong một hình chữ nhật.
Đếm số lượng hình chữ nhật và hình tam giác trong một hình vẽ phức hợp.
II. Tự luận
Gồm 4 bài tập mang tính thực hành và vận dụng cao:
Bài 1 & 3: Xác định số đỉnh và số cạnh của khối hộp chữ nhật thông qua các bài toán thực tế (làm khung, đếm cạnh kiến bò).
Bài 2: Áp dụng kiến thức về khối lập phương (có 6 mặt) để giải bài toán trang trí hộp quà.
Bài 4: Một bài tập thực hành thủ công, yêu cầu học sinh tự làm một con xúc xắc hình lập phương từ giấy bìa.
Phân Tích Đề Toán – Tuần 10 ➗
Tuần 10 chuyển sang chủ đề số học, tập trung vào phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, khái niệm “gấp một số lên nhiều lần” và phép chia có dư.
I. Trắc nghiệm
Gồm 7 câu hỏi, kiểm tra khả năng:
Thực hiện phép nhân số tròn chục và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Giải bài toán có lời văn áp dụng khái niệm “gấp lên một số lần”.
So sánh hai số để xác định một số gấp mấy lần số kia.
Thực hiện chuỗi phép tính theo sơ đồ.
Giải bài toán thực tế về phép chia có dư, yêu cầu tìm số chuyến thuyền ít nhất để chở hết khách.
II. Tự luận
Gồm 6 bài tập đa dạng, yêu cầu học sinh:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện các phép chia có dư.
Bài 2 & 3: Giải các bài toán có lời văn về phép chia hết và phép chia có dư.
Bài 4: So sánh giá trị các biểu thức phức tạp, đòi hỏi nắm vững thứ tự thực hiện phép tính.
Bài 5: Luyện tập kỹ năng tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
Bài 6: Bài toán tư duy về phép chia có dư, yêu cầu tìm số đơn vị cần thêm vào số bị chia để được phép chia hết
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 8
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Khoanh tròn ý đúng:A. Điểm I nằm giữa hai điểm E và F B. Điểm K nằm giữa hai điểm H và GC. Điểm F nằm giữa hai điểm E và G D. Điểm K nằm giữa hai điểm F và ICâu 2. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn AM bằng: A. 7cm B. 8cm C. 9cm D. 10cmCâu 3. Cho đoạn thẳng PQ = 80 cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là……. cm.Câu 4. Bán kính của hình tròn bên là:A. AD B. OB C. OE D. BC
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Số?Minh muốn tạo chiếc khung có dạng khối hộp chữ nhật từ hai khối lập phương (như hình). Mỗi đỉnh cần 1 viên đất nặn, 1 cạnh cần 1 que tăm. Vậy:- Minh cần …………… que tăm- Minh cần …………… đất nặnBài 2. Bạn Ngọc trang trí một hộp quà dạng khối lập phương bằng cách dán 6 bông hoa vào mỗi mặt của hộp quà. Hỏi bạn Ngọc đã dán bao nhiêu bông hoa vào hộp quà đó?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 3. Kiến July đã bò lần lượt qua hết các cạnh của khối hộp chữ nhật (như hình bên). Biết mỗi cạnh July chỉ bò 1 lần. Vậy khối hộp chữ nhật có …… cạnh.Bài 4. Thực hành làm xúc xắc dạng khối lập phương (như hình)Em chuẩn bị:– Kéo, keo dán, bút dạ- Giấy bìa màu tùy thích
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 10
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Tính 20 x 4 = ? A. 40 B. 30 C. 80 D. 60Câu 2: Tính 23 m x 3 = ?A. 26m B. 45m C. 46m D. 69mCâu 3. Năm nay em 8 tuổi. Tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Anh bao nhiêu tuổi?A. 26 tuổi B. 28 tuổi C. 25 tuổi D. 24 tuổiCâu 4. Con lợn nặng 20 kg. Con chó nặng 10 kg. Những câu nào diễn đạt chính xác với đề bài ?A. Con lợn nặng gấp 3 lần con chó B. Con lợn nặng gấp 2 lần con chóC. Con lợn nặng bằng con chó D. Hai con bằng như nhauCâu 5. Em cân nặng 10kg, chị nặng gấp 3 lần. Hỏi chị cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?Phép tính đúng của bài toán trên là: A. 10 x 3 = 30 (kg) C. 10 + 10 + 10 = 30 (kg) B. 3 x 10 = 30 D. 10 x 10 = 100 kgCâu 6. Số?Câu 7. Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó?Trả lời: Cần chở ít nhất……………… chuyến thuyền để hết số khách đó.
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Cho hình tròn tâm O có đường kính AB = 20cm. Một điểm M nằm trên hình tròn. Độ dài đoạn thẳng OM là: ………………….Bài 2. Kể tên các đường kính, bán kính có trong hình tròn dưới đây: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 3: Quan sát hình tròn dưới đây và điền vào chỗ chấm:a, Tâm của hình tròn đã cho là:………………………………………………………………………………….b, Các bán kính của hình tròn đã cho là:……………………………………………………………………..c, Các đường kính của hình tròn đã cho là:…………………………………………………………………
PHIẾU CUỐI TUẦN MÔN TOÁN 3- KẾT NỐI TT VỚI CUỘC SỐNG
HỌ TÊN:
LỚP: 3
TOÁN –TUẦN 9
I/ TRẮC NGHIỆMKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Hình bên có:A. Góc vuông đỉnh B, cạnh BA và cạnh BCB. Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB và cạnh ACC. Góc vuông đỉnh C, cạnh CA và cạnh CBD. Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA và cạnh BCCâu 2: Tại những thời điểm nào, kim giờ và kim phút trên đồng hồ tạo thành góc vuông?A. 12 giờ B. 3 giờ C. 6 giờ D. 21 giờCâu 3: Hình dưới đây có bao nhiêu góc vuông?A. 1 góc vuông B. 2 góc vuông C. 3 góc vuông D. 4 góc vuôngCâu 4: Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật và hình tam giác?A. 2 hình chữ nhật và 4 hình tam giác. B. 2 hình chữ nhật và 5 hình tam giác. C. 3 hình chữ nhật và 4 hình tam giác. D. 3 hình chữ nhật và 5 hình tam giác.
A
B
C
II/ TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:17 : 4 1 4 : 3 29: 4 21 : 5 1 9 : 6………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?Bài giải……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………Bài 3: Một thùng dầu 37 lít được chia đều vào 5 can nhỏ. Hỏi mỗi can dầu nhỏ chứa bao nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu?Bài giải……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 4. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:9 + 12 x 3 …….. 55 + 6 x 10 33 + 7 x 5 …..5 + 15 x 3199 – 20 x 5 …… 46 + 3 x 3 69 – 4 x 5……..59 – 15 : 3Bài 5. Tính nhanh:Mẫu: 5 x 20 x 4 x 2 = (5 x 4) x 20 x 2 = 20 x 20 x 2 = 400 x 2 = 8006 x 10 x 5 x 2 = ………………………………………………………………………………………………………25 x 2 x 4 x 2 = ………………………………………………………………………………………………………Bài 6: Số?a) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm …………đơn vị.b) Một phép chia có số chia là 6, số dư là 2, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm ……….. đơn vị.